Cho m gam hidrocacbon X tác dụng với oxi dư, sau phản ứng thu được 12,32 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Xác định CTĐGN của X và giá trị của m
Cho 5,7 gam chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 (đktc), 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X và giá trị của V.
- Đốt X thu CO2, H2O và N2
→ X chứa: C, H, N, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,7.1 + 0,1.14 = 5,7 (g) = mX
Vậy: X chứa C, H và N.
Gọi CTPT của X là CxHyNt.
\(\Rightarrow x:y:t=0,3:0,7:0,1=3:7:1\)
→ CTĐGN của X là C3H7N.
BTNT O, có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,475 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,475.22,4=10,64\left(l\right)\)
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145.
B. 150.
C. 155.
D. 160
Chọn B.
Chất X có 57 nguyên tử C trong phân tử Þ n X = n C O 2 57 = 0 , 16 m o l
Khi hidro hoá hoàn toàn X thu được Y là C57H110O6 (tristearin), thuỷ phân Y thu được C17H35COONa
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145
B. 150
C. 155
D. 160
X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5
X + O2 → 57CO2 → nX = 9,12 : 57 = 0,16 mol
X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : 0,16 mol
Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O = nH = 0,48. 35 =16,8 mol
→ nH2O = 8,4 mol → mH2O = 151,2 gam gần nhất với 150 gam
Đáp án cần chọn là: B
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145.
B. 150.
C. 155.
D. 160.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145.
B. 150.
C. 155.
D. 160.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 150
B. 145
C. 160
D. 155
Chọn đáp án A
Gốc stearat hay oleat đều chứa 18C ⇒ X chứa 57C ⇒ nX = 0,16 mol.
Muối chỉ có 0,48 mol C17H35COONa ⇒ a = 0,48 × 35 ÷ 2 × 18 = 151,2 gam
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H 2 O và 9,12 mol C O 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H 2 O . Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145
B. 150
C. 155
D. 160
Chọn đáp án B
0 , 16 m o l X → H 2 , t 0 , N i 0 , 16 m o l C 3 H 5 O O C C 17 H 55 3 → N a O H 0 , 48 m o l C 17 H 35 C O O N a → O 2 8 , 4 m o l H 2 O
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08
B. 6,18
C. 6,42
D. 6,36
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08.
B. 6,18
C. 6,42.
D. 6,36.
Chọn đáp án A
Giải đốt 5,3 gam M + ? O 2 → t o 0 , 28 m o l C O 2 + 0 , 17 m o l H 2 O
Bảo toàn khối lượng có n O 2 cần đốt là 0,315 mol → n M = 00 , 05 m o l (do các este đều đơn chức).
« Thủy phân: 5,3 gam M+ 0,07 mol NaOH => m gam hai muối + ancol T + chất hữu cơ Q.
Nhận xét: n M < n N a O H nên M chứa este của phenol => neste của phenol = 0,07-0,05= 0,02 mol.
Để chỉ thu được hai muối thì Z là este của phenol và X, Y là hai este đồng phân thuộc loại este “thường”.
Gọi số C Z = a và C X = C Y = b (a, b nguyên) ta có 0,03b+0,02a= 0,28 => 2a+3b= 28
Giải phương trình nghiệm nguyên với điều kiện a ≥ 8 ; b ≥ 3 t a c ó a = 8 v à b = 4 .
Tương ứng, hỗn hợp M gồm:
=> m gam muối gồm 0 , 02 m o l C H 3 C 6 H 4 O N a 0 , 05 m o l H C O O N a → m = 6 ( g )